Sản phẩm cuối khóa module 9 Math

4
(1)

[ad_1]

Sản phẩm cuối khóa module 9 Math

Sản phẩm cuối khóa module 9 Math

ĐÁNH GIÁ CUỐI KHOÁ HỌC MÔN ĐUN 9
Bài tập 1.
1. Xây dựng số lượng học tập cho một hoạt động học trong kế hoạch bài giảng dạy… có ứng dụng CNTT ở cấp… đã có.
2. Mô tả cách sử dụng học liệu trong hoạt động dạy học.
Sản phẩm cần nộp
1. Số liệu học
Lưu ý đối với một số học liệu:
TT Kỹ thuật yêu cầu định dạng học tập
1 Văn bản PPT, PPTX, DOC, DOCX, PDF… Yêu cầu 1: Đặt tập tin tên
Set the true request file name (Ví dụ: .BTCK.docx,…).
Yêu cầu 2: File size
– Đối với tệp văn bản, tệp kích thước không quá dung lượng cho phép (ví dụ: không quá 10MB, không quá 1000 từ,…).
– Đối với trình chiếu tập tin, kích thước không quá dung lượng cho phép (ví dụ: không quá 50MB, từ 5 – 7 slide, có hình ảnh đẹp, phù hợp,…).
– Đối với hình ảnh tập tin, kích thước không vượt quá lượng cho phép (ví dụ: không quá 5MB, kích thước 800 × 1000 pixel,…).
– Đối với ảnh phim, kích thước không quá dung lượng cho phép (ví dụ: không quá 100MB, từ 3 – 5 phút, độ phân giải từ 640 × 360,…).
– Đối với các mô phỏng tập tin… hay các sản phẩm khác, cần bảo đảm tối thiểu yêu cầu có liên quan với các sản phẩm được chọn.
Lưu ý:
– Đối với sản phẩm có nhiều tệp, cần nén lại thành một tệp với nén định dạng (.zip hoặc .rar,…) và đặt tên BTCK.rar).
– Không được phép nộp liên kết dạng sản phẩm (link) bởi sản phẩm có thể bị mất.
2 Hình ảnh PNG, JPG
3 Video MP4
4 YKA mô phỏng

2. Mô tả bản
BẢN MÔN TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHỌN HOẠT ĐỘNG HỌC TRỌNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
BÀI DẠY: BÀI 1: GIÁO ÁN NHIỀU. HÌNH VUÔNG. LỤC GIÁC NHIỀU
Môn học: Toán; Lớp: 6
Thực hiện thời lượng: (3 tiết)
I. Mục tiêu (Yêu cầu cần đạt)
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS.
– Received format đều, hình vuông, lục giác.
– Mô tả một số cơ bản yếu tố (cạnh, góc, đường chéo) của: tam giác (ví dụ: ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau); hình vuông (ví dụ: bốn cạnh nhau, mỗi góc vuông, hai đường chéo nhau); lục giác đều (ví dụ: sáu cạnh nhau, sáu góc bằng nhau, ba đường chéo bằng nhau).
– Vẽ được tam giác đều, hình vuông bằng dụng cụ học tập.
– Create an set up are also any information through the plug-in the tam giác đều.
2. Năng lực:
– Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: NL tự học thông qua cá nhân hoạt động; NL HTX thông qua trao đổi với bạn bè và nhóm hoạt động.
– Góp phần phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán học; NL học toán mô hình; NL giao tiếp học toán; NL sử dụng công cụ, phương tiện học tập; NL giải quyết vấn đề học tập.
3. Phẩm chất:
– Góp phần phát triển chất lượng: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. Thiết bị dạy học và số học liệu
– Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, ổ đĩa, thước kẻ, Compa, ba chiếc áo có độ dài bằng nhau, 1 mảnh bìa hình tam giác đều.
– Số học liệu:
+ Bải giảng Powerpoint, video mô phỏng vẽ hình, hình ảnh về tam giác đều trong thực tế.
+ SGK điện tử đường link https://www.hoc10.vn/bo-sach-canh-dieu.html.
+ Giao bài cho học sinh theo đường link: https://docs.google.com/forms/
III. Hoạt động mô tả có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và số liệu
Tiết 1

A. ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
– Tạo ngôn ngữ trong bài học từ hình ảnh thực tế, thực tế ứng dụng từ hình ảnh trong bài.
b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và quan sát hình ảnh trên màn hình hoặc tranh ảnh.
c) Sản phẩm: HS nhận dạng được một số hình ảnh và tìm thấy các hình ảnh trong thực tế liên quan đến hình ảnh đó.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển nhiệm vụ:
– GV chiếu hình ảnh về gạch lát nền và yêu cầu HS quan sát hình ảnh gạch lát nền và gọi tên hình bạn đã biết chưa?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS chú ý quan sát và nhận diện các giác quan, hình vuông, lục giác đều.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời, trao đổi và thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đặt vấn đề và hướng dẫn HS vào bài học mới: “Hình ảnh các viên gạch lát sử dụng trang trí nhà thường thấy trong cuộc sống và trong gia đình. Trong học tập, chúng tôi có đặc biệt gì. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cơ bản của các hình ảnh ”=> Bài mới.

B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. TAM GIÁC NHIỀU
Hoạt động 1:
a) Mục tiêu:
– HS nhận biết được tam giác đều.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn hình và thực hiện ghép hình và nhận diện. tam giác đều.
c) Sản phẩm:
– Ba chiếc que được ghép thành hình tam giác đều
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển nhiệm vụ:
– GV yêu cầu học sinh thực hiện xếp lớp có độ dài bằng nhau như yêu cầu ở Hoạt động 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS quan sát hình ảnh trong SGK và trên màn hình và xếp ba que gỗ thành hình tam giác đều
– GV: quan sát và hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS báo cáo các sản phẩm HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
(2 bạn kiểm tra các bài của nhau)
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS
GV giới thiệu tam giác HS ghép được là một tam giác.

Hoạt động 2:
a) Mục tiêu:
– HS mô tả được đỉnh, cạnh, góc của tam giác đều.
– HS nhận biết được bằng nhau của các góc, các cạnh của tam giác.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh trên màn hình và SGK để tìm hiểu nội dung kiến ​​thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm:
– HS nắm vững kiến ​​thức và hoàn thành phần hoạt động gấp giấy và đưa ra nhận xét về các điểm đặc biệt của hình tam giác đều.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển nhiệm vụ:
– GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động nhóm kép, giấy gấp như phần hướng dẫn trong Hoạt động 2:
+ Giấy mảnh (hay bìa mỏng) hình tam giác đều ABC như hướng dẫn ở hoạt động 2a. Dựa trên sự cảm nhận bằng mắt thường để so sánh giữa hai cạnh AB và AC; hai góc ABC và ACB.
+ Giấy mảnh (hay bìa mỏng) hình tam giác đều ABC như hướng dẫn ở hoạt động 2b. Dựa trên sự cảm nhận bằng mắt thường để so sánh giữa hai cạnh BC và BA; hai góc BCA và ACB.
GV cho HS xem phần vieo hướng dẫn giấy gấp

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS đọc yêu cầu của HĐ2, quan sát hình vẽ và hướng dẫn video. Tiến hành cuộn giấy và đưa ra nhận xét theo câu hỏi gợi ý.
– GV quan sát và hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– Các cặp đôi báo cáo kết quả hoạt động của mình
– Các nhóm khác nhận xét về thao tác lật giấy và phản hồi của các bạn và bổ sung ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động của HS, tổng quát lại các điểm đặc biệt của tam giác đều.
– GV nhấn mạnh: Tam giác đều có ba cạnh bằng nhau, ba góc ở các đỉnh bằng nhau. Sau đó, GV giúp HS biểu đạt lại nội dung phần nhận dạng dưới ký hiệu.
– GV nhắc HS cách kí hiệu các tiền tố bằng nhau trên hình vẽ (hình 4) và cách đọc các tiền tố được kí hiệu bằng nhau trên hình.

Một)

Cạnh AB bằng cạnh AC
Góc ABC bằng ACB
b)

Cạnh BC bằng cạnh BA
Góc BCA bằng góc BAC
* Nhận xét: Tam giác đều ABC ở Hình 2 có:

– Ba cạnh nhau AB = BC = CA.
– Ba góc ở các đỉnh A, B, C bằng nhau.
Ghi chú: SGK (tr93)

Hoạt động 3: Vẽ tam giác đều
a) Mục tiêu:
– HS biết vẽ tam giác đều với cạnh dài cho trước.
b) Nội dung: HS quan sát hình ảnh, video trên màn hình và SGK để tìm hiểu cách vẽ tam giác đều.
c) Sản phẩm:
– HS vẽ được tam giác đều với cạnh dài cho trước.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS THỰC HIỆN DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS đọc VD1 và quan sát hình vẽ trong SGK và nêu các bước vẽ một tam giác đều khi biết độ dài cạnh kẻ và so sánh.
– GV cho HS xem video hướng dẫn vẽ hình

– Sau đó, GV cho HS luyện tập vẽ bằng thước kẻ và so sánh một giác đều khi biết độ dài cạnh tranh (như phần Luyện tập 1).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS đọc ví dụ và quan sát hình vẽ trong SGK nêu các bước vẽ tam giác đều
HS xem video hướng dẫn vẽ hình và thực hiện vẽ tam giác đều theo yêu cầu của LT1.
– GV: quan sát và hỗ trợ HS.
(Nếu HS thấy còn tăng lông thì GV vừa vẽ vừa gợi ý để HS quan sát vẽ theo)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
– HS báo cáo sản phẩm của mình.

– Các HS khác nhận xét, bổ sung cho nhau.
Các bài chéo kiểm tra kép
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá quá trình học của HS, tổng quát lại cách vẽ tam giác đều.

VD1
B1: Dùng kích thước đoạn thẳng AB = 3cm.
B2: Lấy một tâm trí, sử dụng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính AB.
B3: Lấy B làm tâm, sử dụng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính BA; call C is the point of the two section of the lines of the draw.
B4: Use size of the lines AC and BC.

Luyện tập 1:
B1: Use size vẽ đoạn thẳng EG = 4cm.
B2: Lấy E làm tâm, sử dụng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính EG.
B3: Lấy G làm tâm, sử dụng compa vẽ một phần đường tròn có bán kính GE; call H là điểm giao của hai đường tròn vừa vẽ.
B4: Use size of the lines EH and GH.

C. ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học cố định lại thông tin kiến ​​thức qua một số tập bài.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến ​​thức đã học vận dụng Bài tập trắc nghiệm
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS hoàn thành bài trắc nghiệm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
– HS đọc câu hỏi và lựa chọn đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả của mình và thảo luận, bổ sung ý kiến
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại câu trả lời đúng và chuẩn hóa kiến ​​thức

Câu 1: Trong các giác quan sau tam giác đều là các giác quan

Câu 2: Tam giác MNP đều có cạnh MN = 7cm, NP và MP có độ dài bằng bao nhiêu?
A. NP = 7cm, MP = 6cm
B. NP = 6 cm, MP = 7 cm
C. NP = 6 cm, MP = 6 cm
D. NP = 7 cm, MP = 7 cm
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh được sử dụng ứng dụng của tam giác đều trong thực tế
b) Nội dung: HS dựa vào kiến ​​thức vận dụng thực tế, nhận diện các đồ vật có hình tam giác đều.
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển nhiệm vụ:
– GV yêu cầu HS kể tên được một số ứng dụng, tiết họa, kiến ​​trúc công trình có hình ảnh tam giác đều
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS kể tên được một số ứng dụng, tiết họa, kiến ​​trúc công trình có hình ảnh tam giác đều
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả của mình và thảo luận, bổ sung ý kiến
Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV chốt lại câu trả lời đúng và giới thiệu một số hình ảnh của hình tam giác đều trong thực tế

HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
– Reisation of the tam giác đều
– GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS:
+ Vẽ một tam giác đều có cạnh dài bằng 5cm.
+ Gập và cắt giấy thành hình tam giác đều.
– Đọc trước phần II. Hình vuông và tìm cách vẽ 1 hình vuông có cạnh dài bằng 3cm.

Tài liệu tham khảo Module 9 thcs toán

Cập nhật nội dung

Link google drive tham khảo tài liệu

Content is shared full at:

Mô-đun 9 Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng công nghệ thiết bị trong dạy học và giáo dục học sinh (19 môn học)

Ngân hàng Câu hỏi ôn tập mô-đun 9 tất cả các môn học

[ad_2]

Source link

Bạn hãy đánh giá bài viết

Nháy chuột vào ngôi sao mà bạn muốn đánh giá

Điểm trung bình 4 / 5. Số đánh giá 1

Bạn là người đầu tiên, xin hãy đánh giá!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *