[ad_1]
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời
gian giao đề)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn trích:
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.
Một mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mươi
Dù là khi tóc bạc.
(Sách giáo khoa Ngữ văn 9, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019, tr.56)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1. Đoạn trích trên thuộc văn bản nào? Tác giả là ai?
Nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản.
Câu 2. Trong đoạn trích, những hình ảnh nào thể hiện
ước nguyện của nhà thơ?
Câu 3.
Chỉ ra và nêu hiệu quả của một biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau:
Ta làm con chim hót
Ta làm một cành hoa
Câu 4. Thông điệp nào trong đoạn
trích có ý nghĩa nhất đối với em? Vì sao? Trình bày bằng một đoạn
văn khoảng 5-7 dòng.
PHẦN II. LÀM VĂN (7,0
điểm)
Câu 1. (2,0
điểm)
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết
một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của em về ý nghĩa sự cống hiến.
Câu 2. (5,0
điểm)
Cảm nhận của em về
nhân vật Vũ Nương trong tác phẩm Chuyện
người con gái Nam Xương (trích Truyền
kì mạn lục) của Nguyễn Dữ. Từ đó,
hãy nhận xét về tình cảm của nhà văn dành
cho nhân vật.
— HẾT—
A. HƯỚNG DẪN
CHUNG.
– Cán bộ chấm thi cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn
chấm và đáp án – thang điểm để đánh giá tổng quát bài làm của thí sinh. Trong
quá trình chấm, cán bộ chấm thi tránh đếm ý cho điểm, khuyến khích những bài
viết có cảm xúc và sáng tạo.
– Bài thi được chấm theo thang điểm 10; làm tròn theo
quy tắc đến 0,25 điểm.
B. HƯỚNG DẪN
CỤ THỂ VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
I |
ĐỌC |
3,0 |
|
1 |
– Đoạn trích trên thuộc văn bản Mùa xuân – Tác giả Thanh Hải. – Hoàn cảnh sáng tác của văn bản: sáng tác |
0,25 0,25 0,25 |
|
2 |
– Trong đoạn trích (Thí sinh chỉ trả lời |
0,5 |
|
3 |
– Thí sinh chỉ ra một biện pháp tu từ có trong hai câu thơ. Có thể + Liệt kê: con + Ẩn dụ: con + Phép điệp (điệp từ – Hiệu quả: + Làm cho câu thơ + Thể hiện, nhấn mạnh |
0,25
0,25 0,25 |
|
4 |
– Về hình thức: Đoạn văn khoảng 5-7 dòng, diễn đạt – Về nội dung: + Thí sinh rút ra một thông điệp trong đoạn trích có ý nghĩa nhất ++ Sống cống hiến, hi sinh. ++ Sống khiêm nhường, bình dị… + Lí giải hợp lí, thuyết phục, không vi (Trường hợp học |
0,25
0,25
0,5 |
|
II. |
LÀM VĂN |
7,0 |
|
1 |
Từ nội dung đoạn trích ở phần đọc hiểu, viết một |
2,0 |
|
a. Đảm bảo |
0,25 |
||
b. Xác định đúng vấn đề nghị luận: ý nghĩa sự cống hiến. |
0,25 |
||
c. Triển khai vấn đề nghị luận: Thí sinh có thể triển khai theo nhiều cách nhưng phải làm rõ được * Giải thích: – Cống hiến là tự nguyện đem sức lực, tài năng, trí * Bàn luận: – Khẳng định cống hiến có ý nghĩa, giá trị lớn lao: + Là phẩm chất tốt đẹp, là một trong những chuẩn mực đánh giá nhân + Tạo nên những thành quả, những giá trị có ý nghĩa + Người biết cống hiến được mọi người yêu mến, cảm + Lan tỏa giá trị của sự cống hiến làm cho xã hội (Thí sinh lấy dẫn chứng thực tế để – Phê phán những biểu hiện sống ích kỉ, chỉ mưu cầu * Bài học nhận thức và hành động: nhận thức đúng đắn ý nghĩa sự cống hiến, có những hành động |
1,0 |
||
d. Chính |
0,25 |
||
e. Sáng tạo: |
0,25 |
||
Thang điểm: – Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng; – Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ – |
|
||
2 |
Cảm nhận của em về nhân vật Vũ Nương trong tác |
5,0 |
|
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: Mở bài khái quát được vấn |
0,5 |
||
b. Xác định đúng vấn đề: Cảm nhận về nhân vật Vũ |
0,25 |
||
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: Trên cơ sở hiểu đúng vấn đề, biết cách triển khai |
|
||
* Giới thiệu khái quát về tác giả Nguyễn Dữ, tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương, nhân vật Vũ Nương. * Cảm nhận về nhân vật Vũ Nương – Vẻ đẹp phẩm chất: + Là người phụ nữ có tư + Người con dâu hiếu nghĩa; người vợ thủy chung, luôn giữ gìn khuôn phép; người mẹ yêu + Người phụ nữ nặng tình nghĩa, trọng danh dự. => Những vẻ đẹp của Vũ Nương tiêu biểu cho vẻ đẹp truyền thống – Số phận, cuộc đời bất hạnh: + Nạn nhân của chiến tranh phi nghĩa: chồng đi lính, một mình + Nạn nhân của chế độ nam quyền: bị chồng nghi oan mà không được – Đánh giá: Vũ Nương là hình ảnh tiêu biểu cho vẻ đẹp – Nghệ thuật xây dựng nhân vật: + Đặt nhân vật vào nhiều hoàn cảnh, tình huống khác + Tâm lí, tính cách nhân vật được khắc họa rõ nét. + Kết hợp ngôn ngữ đối thoại và lời tự bạch của nhân + Sử dụng yếu tố kì ảo làm cho nhân vật hiện lên vừa * Nhận xét về tình cảm của nhà văn dành cho nhân – – => |
0,5
1,0
1,0
0,25
0,5
0,5 |
||
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm |
0,25 |
||
e. Sáng tạo: Có cách diễn |
0,25 |
||
Thang điểm: – Đối với yêu cầu + Phân tích chi tiết, triển khai các luận điểm rõ + Phân tích chung chung không có định hướng – Đối với yêu cầu + Thí sinh trả lời đúng 02 ý có nhấn mạnh yếu tố kì ảo: cho 0,25 + Thí sinh trả lời đúng từ 03 ý có nhấn mạnh yếu tố kì ảo: cho |
|
[ad_2]