MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Hóa học 9
Chủ đề | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||||
1. Các loại hợp chất vô cơ: | Câu 2; 13b
Nhận biết được hợp chất vô cơ có ứng dụng quen thuộc trong sx.
|
Câu 7;14
-Lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ và nhận biết chúng |
Câu 9
-Tính được khối lượng chất tham gia hoặc sản phẩm |
Câu 12
Từ tính chất của muối suy luận được các khả năng khác của hợp chất. |
40% | ||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1/3 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5.1/3 | ||||||
Số điểm | 0,25 | 1.0 | 0,25 | 2,0 | 0,25 | 0,25 | 4,0 | ||||||
2. Kim loại: | Câu 1;13a
-Nhớ lại tính chất vật lí,dãy hđ KLvà cách nhận biết kim loại |
Câu 5, 8
– Nêu được hiện tượngthí nghiêm – Từ thành phần hiểu tính chất gang thép |
Câu 10
-Vận dụng công thức tính tỷ lệ % để tính toán |
Câu 11
Vận dụng khái niệm lưỡng tính để c/m lưỡng tính của nhôm |
22.5% | ||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1/3 | 2 | 1 | 1 | 5.1/3 | |||||||
Số điểm | 0,25 | 1,0 | 0,5 | 0,25 | 0,25 | 2,25 | |||||||
3. Phi kim: | Câu 3;13c
– Nhớ lại cách điều chế Clo trong PTN |
Câu 6
-Hiểu được cách điều chế nước javen |
15% | ||||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1/3 | 1 | 2.1/3 | |||||||||
Số điểm | 0,25 | 1.0 | 0,25 | 1,5 | |||||||||
4. Tổng hợp | Câu 4
– Nhớ lại sự khác nhau cơ bản giữa Fe, Cu qua pư với d d HCl |
Câu 15a
– Tính được khối lượng, thể tích chất tham gia hoặc sản phẩm |
Câu 15b
Tính được lượng chất bị hoà tan và lượng chất bám vào |
22.5% |
|||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1/2 | 1/2 | 2 | |||||||||
Số điểm | 0,25 | 1,0 | 1,0 | 2,25 | |||||||||
Tổng số câu | 4 | 1 | 4 | 1 | 2 | 1/2 | 2 | 1/2 | 15 | ||||
Tổng số điểm | 1,0
10% |
3,0
30% |
1,0
10% |
2,0
20% |
0,5
5% |
1,0
10% |
0,5
5% |
1,0
10% |
10
100% |
||||
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Hóa học 9 (Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề) |
I.Trắc nghiệm . (3.0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Kim loại nào sau đây là kim loại lưỡng tính?
- Fe B. Mg C. Zn D. Al
Câu 2. Chất được dùng để làm vật liệu xây dựng:
- Ca(OH)2 B. KOH C. Fe2O3 D. CO2
Câu 3. Khí nào là khí có màu vàng lục:
- H2. B. Cl2. C. CO2. D. SO2.
Câu 4. Thuốc thử để nhận biết hai lọ không nhãn chứa riêng biệt 2 kim loại Fe, Al là:
- Phenolphtalein. B. Dung dịch HCl.
- Dung dịch NaOH. D. Dung dịch MgCl2
Câu 5. Hiện tượng xảy ra khi cho Al vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH là:
- Có khí không màu thoát ra, nhôm tan dần. B. Nhôm tan dần, có kết tủa trắng.
- Xuất hiện dung dịch màu xanh. D. Không có hiện tượng xảy ra.
Câu 6. Nước Javen được tạo ra khi cho khí clo tác dụng với?
- dd Ca(OH)2 . B. dd NaOH
- H2O D. dd HCl
Câu 7. Cặp chất nào sau đây có phản ứng tạo thành chất kết tủa màu trắng?
- Dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2 B. D d HCl và dung dịch CaCO3.
- Dung dịch KOH và dung dịch NaCl . D. Mg và dung dịch HCl.
Câu 8. Gang giòn hơn thép vì ?
- Hàm lượng sắt nhiều ở thép .
- Hàm lượng các bon nhiều hơn ở thép .
- Hàm lượng các nguyên tố khác nhiều hơn.
- Hàm lượng các chất giống nhau
Câu 9. Cho dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được khối lượng kết tủa là
- 23,0g. B. 23,5g. C. 23,4g. D. 23,3g.
Câu 10. Một tấn gang chứa 95% săt vậy lượng sắt có trong gang là :
- 0,98 tấn 0,7 tấn C. 0,9 tấn D. 0,95 tấn
Câu 11. Nhôm là kim loại lưỡng tính vì nhôm tác dụng được:
- Dung dịch NaOH và dd CuSO4 B. O2 và Cl2
- Dung dịch H2SO4 và NaOH D. Dung dịch H2SO4 và d d HCl
Câu 12. Muối không tan trong hầu hết các axit là:
- CaCO3. B. AgCl. C. FeS. D. Na2SO3.
- Tự luận.(7.0 điểm)
Câu 13. (3,0 điểm).
a.Viết lại dãy hoạt động hóa học của kim loại?
- Muối NaCl có ở đâu trong tự nhiên? Kể các ứng dụng thiết thực của muối này trong đời sống hằng ngày?
- Nêu tính chất hóa học của phi kim viết phương trình minh họa?
Câu 14. (2,0 điểm). Có 4 dung dịch bị mất nhản H2SO4, NaOH, NaCl, HCl nêu phương pháp phân biệt, viết phương trình minh họa (nếu có)?
Câu 15.(2,0 điểm) Cho lá nhôm nặng 81 gam vào dung dịch axitsunfuric dư
- Nêu hiện tượng và tính khối lượng muối nhôm sufat, thể tích khí hiđrô tạo ra (đktc) ?
- Ngâm lá nhôm trên trong dung dịch có chứa 0,3 mol PbCl2 kết thúc phản ứng nhấc lá nhôm ra, lá nhôm tăng hay giảm khối lượng so với lúc đầu ? Tại sao?
|
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ INĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Hóa học 9
|
I.Trắc nghiệm : (3.0 điểm)( Mỗi câu đúng 0.25đ)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
ĐA | D | A | B | C | A | B | A | B | D | D | C | B |
- Tự luận. (7 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
13
(2,0đ) |
a. Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K,Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.
b. – Muối NaCl có trong nước biển và mỏ muối dưới lòng đất – Các ứng dụng thiết thực của muối này trong đời sống hằng ngày: + Làm gia vị + Bảo quản thực phẩm + Loại bỏ chất độc ra khỏi rau, củ, quả.. + Làm thuốc chữa bệnh thấp khớp, sát trùng vết thương, vệ sinh răng miệng… c.Tính chất hóa học của phi kim viết phương trình minh họa +Phản ứng với kim loại – Oxi tác dụng với KL tạo OB VD: 3Fe + 2O2 Fe3O4 – Phi kim khác tác dụng với Kl tạo muối VD: 2Na + Cl2 2NaCl + Phản ứng của phi kim với oxi tạo OA VD: 4P + 5 O2 -> 2P2O5 S + O2 -> SO2 + Phản ứng của phi kim với H2 tạo sp khí VD: Cl2 + H2 -> 2HCl |
(1,0đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ) |
14
(2,0đ) |
– Trích 4 mẫu thử
– Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử nếu mẫu thử nào hóa đỏ là HCl, H2SO4 , nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH (đánh số 1), nếu quỳ tím ko đổi màu là NaCl (đánh số 2) – Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại nếu lọ nào có kết tủa trắng là H2SO4 (đánh số 3) lọ ko có hiện tượng gì là HCl (đánh số 4) PT: BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl |
(0,25đ)
(0,75đ)
(0,5đ)
(0,5đ) |
15
(2,0đ) |
Cho lá nhôm nặng 81 gam vào dung dịch axitsunfuric
a. – Lá nhôm sủi bọt và tan dần, có khí thoát lên PT : 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 -Tính khối lượng muối ra và thể tích khí hiđrô tạo ra (đktc) Ta có mAl = 81 gam nAl = m/M = 81/27 = 3 mol PT: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 2mol 3mol 1mol 3mol 3mol 4,5mol 1,5mol 4,5mol VH2 = n.22,4 = 4,5. 22,4 = 100,8 lit mAl2(SO4)3 = n.M = 1,5. 342 = 513 gam d. PT: 2Al + 3PbCl2 2AlCl3 + 3Pb 0,2mol 0,3mol 0,2mol 0,3mol mAl pư = 0,2 .27 = 5,4 g mPb = 0,3 . 207 = 62,1 gam như vậy lá nhôm bị tan ra 5,4 gam lại được 62,1gam Pb bám vào vì thế lá nhôm sẽ tăng khối lượng. |
(0,25đ) (0,25đ)
(0,25đ)
(0,25đ) (0,25đ)
(0,25đ) (0,15đ)
(0,2đ) (0,15đ) |