MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: SINH 8
Chủ đề | Mức độ nhận thức | Cộng | |||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||||
1. Khái quát cơ thể người |
Câu 1
Nhớ lại chức năng các bộ phận của tế bào |
Câu 8
Qua khái niệm phản xạ để nhận biết phản ứng nào thuộc phản xạ. |
5% | ||||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 2 | ||||||||||
Số điểm | 0,25 | 0,25 | 0,5 | ||||||||||
2. Vận động | Câu 2
Nhớ lại được sự dài ra của xương |
Câu 5
Qua thành phàn hóa học của xương để nhận biết tính chất cơ bản của xương |
Câu 15a
Vận dụng kiến thức để giải thích các hiện tượng thực tế về co cơ |
Câu 11
Vận dụng khái niệm công cơ và kiến thức về công bộ mônvật lí để tính công cơ |
17.5% | ||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 1/2 | 1 | 3,5 | ||||||||
Số điểm | 0,25 | 0,25 | 1.0 | 0,25 | 1,75 | ||||||||
3. Tuần hoàn
|
Câu 3
Nhớ lại chức năng của bạch cầu |
Câu 9
Dựa vài khái niệm chu kỳ tim để tính toán được tg của mỗi nhịp tim |
5% | ||||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 2 | ||||||||||
Số điểm | 0,25 | 0,25 | 0,5 | ||||||||||
4. Hô hấp | Câu 13 Nhớ lại toàn bộ các kiến thức và thao tác của biện pháp hô hấp nhân tạo | Câu6
Qua đặc điểm cấu tạo của đường dẫn khí hiểu được chức năng của chúng |
Câu10
Vận dụng kiến thức hô hấp vào gt hiện tượng thực tế |
35% | |||||||||
1 | 1 | 1 | 3 | ||||||||||
3.0 | 0,25 | 0,25 | 3,5 | ||||||||||
5. Tiêu hóa | Câu 4
Nhớ lại kiến thức về biến đổi thức ăn trong khoang miệng |
Câu 7 Câu 14
Hiểu được sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của ruột non và sự tiêu hóa ở kh/ miệng |
Câu 12; 15b
Vận dụng kiến thức về biến đổi hóa học trong quá trình TH thức ăn |
37,5% | |||||||||
Số câu hỏi | 1 | 1 | 1 | 1 | 1/2 | 4 | |||||||
Số điểm | 0,25 | 0,25 | 2.0 | 0,25 | 1,0 | 3,75 | |||||||
Tổng số câu | 4 | 1 | 4 | 1 | 2 | 1/2 | 2 | 1/2 | 15 | ||||
Tổng số điểm | 1,0
10% |
3,0
30% |
1,0
10% |
2,0
20% |
0,5
5% |
1,0
10% |
0,5
5% |
1,0
10% |
10
100% |
||||
|
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Sinh 8 (Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề) |
I.Trắc nghiệm. (3.0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Chức năng của nhân tế bào là:
- Thực hiện hoạt động sống của tế bào B. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất D. Cấu tạo nên cơ thể
Câu 2. Sự dài ra của xương do:
- Sự phân chia của màng xương B. Sự phân chia của mô sụn
- Sự phân chí của thân xương D. Sự phân chia của các nan xương
Câu 3. Chức năng của bạch cầu là:
- Vận chuyển oxi và khí cacbonic B. Vận chuyển chất dinh dưỡng
- Vận chuyển chất thải D. Bảo vệ cơ thể
Câu 4. Nhai cơm lâu trong miệng sẽ có vị ngọt do:
- Một phần chất đạm biến đổi thành đường
- Một phần tinh bột biến đổi thành đường
- Một phần chất béo biến thành đường
- Một phần chất vitamin biến thành đường
Câu 5. Xương trẻ em có tính dẻo cao do trong xương có nhiều chất:
A.Vô cơ B. Canxi C. Vô cơ và hữu cơ D. Hữu cơ
Câu 6. Không khí khi vào phổi được diệt hết vi khuẩn nhờ:
- Chất nhầy ở khoang mũi B. Lông mũi
- Vòng sụn ở thí quản D. Tế bào limpho ở họng
Câu 7. Ruột non hấp thụ chất dinh dưỡng tốt do ruột non có:
- Có diện tích bề mặt trong của ruột lớn B. Có nhiều Enzim
- Có nhiều chất dinh dưỡng D. Có nhiều tuyến ruột
Câu 8. Hiện tượng nào sau đây là phản xạ:
- Chạm mạnh vào cây xấu hổ thì lá cây cụp lại
- Tay chạm vào vật nóng thì rụt lại
- Cây thiếu nước lá héo rủ
- Cây xanh trồng bên cữa sổ lâu ngọn cây cong ra phía ánh sáng
Câu 9. Trong một phút tim đập được 75 nhịp vậy thời gian một nhịplà
- 0,7s 0,6s C. 0,75s D. 0,8s
Câu 10. Người vận động viên điền kinh muốn có thành tích cao phải:
- Họ hô hấp nhanh B. Họ hô hấp sâu
- Họ hô hấp thường D. Hô hấp nhẹ
Câu 11. Công của cơ khi kéo thùng nước 3kg từ giếng lên 10 m là:
- 300J 30J C. 3000J D. 3J
Câu 12. Chuột rút là hiện tượng căng cơ do
- Cơ co và giãn C. Cơ co mà không giãn
- Cơ giản D. Cơ không co cũng không giãn
- Tự luận. (7.0 điểm)
Câu 13. (3.0 điểm) Khi gặp nạn nhân bị gián đoạn hô hấp do điện giật ta cần xử lí như thế nào? Trình bày các bước hô hấp nhân tạo theo phương pháp hà hơi thổi ngạt?
Câu 14. (2.0 điểm) Hoạt động tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng diễn ra như thế nào ? Giải thích câu thành ngữ “nhai kĩ no lâu”?
Câu 15.(2.0 điểm)
- Em bị mỏi cơ khi nào ? Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ đó? Biện pháp chống mỏi cơ là gì?
- Tại sao máu từ ruột non trở về tim phải đi qua gan? Em cần làm gì để giảm gánh nặng cho gan?
|
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ INĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: SINH 8
|
I.Trắc nghiệm . (3.0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
ĐA | B | B | D | B | D | D | A | B | D | B | A | C |
- Tự luận. (7.0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
13
(3.0đ) |
– Khi gặp nạn nhận bị điện giật trước tiên tìm vị trí cầu giao hoặc công tắc diện để ngắt giòng điện, sau đó đưa nạn nhân ra khỏi khu vực nguy hiểm.
– Phương pháp hà hơi thổi ngạt: + Đặt nạn nhân nằm ngữa, để đầu hơi ngữa về phía sau + Quỳ gối thẳng ngang đầu nạn nhân và bịt mũi nạn nhân bằng hai ngón tay + Tự hít một hơi đầy lồng ngực rồi ghé môi sát miệng nạn nhân và thổi hết sức vào phổi nạn nhân, không để không khí thoát ra ngoài chổ tiếp xúc với miệng + Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp + Thực hiện liên tục như thế với 12- 20 lần/ phút cho tới khi sự hô hấp tự động của nạn nhân ổn định bình thường. · Lưu ý: + Nếu miệng nạn nhân ko mở có thể dùng tay bịt miệng và thổi vào mũi. + Nếu tim nạn nhân đồng thời bị ngừng đập có thể vừa thổi ngạt vừa xoa bóp tim. |
(0,5đ)
(0,25đ) (0,5đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,25đ) |
14
(2,0đ) |
*Tiêu hóa thức ăn tại khoang miệng diễn ra:
– Biến đổi vật lí: Tiết nước bọt ,nhai, đảo trộn thức ăn, vo viên thức ăn : làm cho thức ăn được nghiền nát, mềm nhuyễn, trộn đều nước bọt, tạo viên để dễ nuốt – Biến đổi hóa học: hoạt động của Enzim amilaza trong nước bọt để biến đổi một phần tinh bột chín thành đường Mantôzơ * Giải thích: Nhai kĩ no lâu vì + Nhai kĩ thì ta làm cho thức ăn được mềm mịn nên ta sẽ ăn được nhiều thức ăn + Thức ăn được ngấm đều nước bọt nên khi xuống ruột non sẽ được tiêu hóa tốt tạo ra nhiều chất dinh dưỡng nên no lâu. |
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ) |
15
(2,0đ) |
a. + Em bị mỏi cơ khi lao động , chơi thể thao, vui chơi quá sức và quá lâu
+ Nguyên nhân: do cơ thể không được cung cấp đủ oxi nên axitlactic tăng đầu độc cơ và năng lượng sản ra ít nên gây mỏi cơ + Để tăng cường khả năng sinh công của cơ và giúp cơ làm việc dẻo dai cần cung cấp đầy đủ oxi, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, lao động vừa sức, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao… b.Giải thích: Máu từ ruột non trở về tim phải đi qua gan để gan khử các chất độc có trong thức ăn vừa được hấp thụ vào máu và điều hòa hàm lượng chất dinh dưỡng cho phù hợp – Để giảm gánh nặng cho gan ta cần ăn uống hợp lí, tránh ăn các chất độc hại, uống nhiều nước mát gan, đi ngủ sớm…. |
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
(0,5đ)
(0,25đ)
|